Thì Quá khứ hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Sử dụng thành thạo Thì quá khứ hoàn thành có thể “nâng tầm” người nói, người viết vì độ khó và độ phổ biến của nó. Hiểu được điều đó, hutgiammo.com đã liệt kê những điểm chính cần biết trong loại thì này để giúp nâng cao và làm chắn chắn hơn nền tảng tiếng Anh của các bạn.
Bạn đang xem: Past perfect là gì
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.) |
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)Yesterday, I went out after I had finished my homework.(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) |
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | Had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew. |
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | If I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited. |
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + had + V-ed/V3 + OVí dụ:He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) | S + hadn’t + V-ed/V3 + OCHÚ Ý:– hadn’t = had notVí dụ:She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). | Had + S + V-ed/V3 + O?Trả lời: Yes, S + had.No, S + hadn’t.Ví dụ:Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)Yes, it had./ No, it hadn’t |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
Before: Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.
After: Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
By the time (vào thời điểm)

5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.5. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.6. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
Xem thêm: Lý Thuyêt Và Bài Tập Củng Cố Quá Trình Truyền Tin Qua Xinap Sinh Học 11
1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….2. The light had gone out before we got out of the office. – When ……………………………………………………………………………………3. We had lunch then we took a look around the shops. – Before…………………………………………………………………………………….4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before………………………………………………………………………………….Đáp ánBài 1:
came – had finished