quy chế học vụ đại học bách khoa tp hcm


NỘI QUY HỌC TẬP

TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT SÀI GÒN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BKSG ngày tháng năm

Hiệu trưởng Trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gòn)

CHƯƠNG 1

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

  1. Quy chế học tập của hệ trung cấp chuyên nghiệp chính quy bao gồm các quy định về: Quyền và nghĩa vụ của học viên; Học phí và lệ phí; Học tập và đánh giá kết quả học tập; Nội quy trong phòng thi; Thực hành và đánh giá kết quả đào tạo.
  2. Chính sách này áp dụng cho các lớp trung cấp chuyên nghiệp đang theo học tại trường ở tất cả các ngành.

Điều 2. Thực hiện:

  1. Học sinh có trách nhiệm thực hiện và duy trì chính sách này trong thời gian học tập tại trường.
  2. Phòng Đào tạo, các Tổ chuyên môn (Chăm sóc HSSV, Rèn luyện, Khảo thí, Điểm số) có chức năng kiểm tra thường xuyên việc thực hiện và bảo quản Quy chế này.

Điều 3. Khen thưởng, kỷ luật:

  1. Những học sinh hoặc tập thể lớp chấp hành tốt Quy chế, có thành tích sẽ được xét khen thưởng và công nhận kết quả rèn luyện vào cuối mỗi năm học.
  2. Học sinh hoặc tập thể lớp vi phạm Nội quy tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo khung kỷ luật do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành: từ khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ có thời hạn đến buộc thôi học. học hỏi.

Điều 4. Điều kiện được xét học bổng:

  1. Học sinh là người dân tộc thiểu số, gia đình nghèo, khuyết tật có kết quả học tập đạt loại khá trở lên (điểm TBC môn học >= 7,0, không có điểm tổng kết môn học nào dưới 7), hạnh kiểm khá và không bị thi lại, học lại.
  2. Học sinh có kết quả học tập từ loại khá trở lên (điểm TBC môn học >= 8,0 và không có điểm tổng kết môn học nào dưới 7), hạnh kiểm tốt và không phải thi lại, học lại.
  3. Các đối tượng trên được Nhà trường xét cấp học bổng hàng năm theo Quỹ Khen thưởng của Nhà trường và học bổng của các mạnh thường quân.
  4. Kết quả điểm rèn luyện đạt loại giỏi từ 90 điểm trở lên.

CHƯƠNG 2

QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỌC VIÊN

Điều 5. Quyền của học sinh:

  1. Được xét tuyển vào đúng ngành đã đăng ký xét tuyển nếu có đủ các điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và của Nhà trường.
  2. Được Nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng; Được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về học tập và rèn luyện; Được cấp các loại giấy tờ xác nhận theo quy định; Phổ biến Nội quy, Quy chế học tập, rèn luyện, thi tốt nghiệp của Nhà trường (Không thi TN). . .
  3. Được hỗ trợ vay vốn ngân hàng theo chính sách ưu đãi giáo dục.
  4. Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong thời gian học tập tại trường theo quy định đối với sinh viên nam. (Quy định mới học sinh cấp 2 không được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự)
  5. Được tạo điều kiện hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Được tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, câu lạc bộ, đội nhóm trong nhà trường.
  6. Được phép đề xuất với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường; Được nêu nguyện vọng, khiếu nại để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi chính đáng của học sinh; Tố cáo với Ban giám hiệu những hành vi tiêu cực của học sinh, giáo viên, nhân viên nhà trường.
  7. Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được Nhà trường trao bằng tốt nghiệp, bảng điểm và các giấy tờ liên quan khác.

Điều 6. Nghĩa vụ của sinh viên:

  1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy chế, nội quy của Trường.
  2. Kính trọng thầy cô giáo, cán bộ công nhân viên Nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập và rèn luyện, thực hiện tốt nếp sống văn hóa, văn minh.
  3. Giữ gìn, bảo vệ tài sản chung của Nhà trường.
  4. Thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo kế hoạch đào tạo của Nhà trường, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo, tự rèn luyện đạo đức, lối sống.
  5. Đóng học phí đúng thời gian quy định.
  6. Tham gia chống tiêu cực, gian lận trong học tập và thi cử.
  7. Tham gia phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.

CHƯƠNG 3

QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ, LỆ PHÍ

Điều 7. Hình thức đóng học phí:

Sinh viên đang học tại trường có thể tham gia đóng học phí bằng một trong 3 hình thức sau:

– Đóng theo từng học kỳ;

Sinh viên có thể đóng học phí theo các cách sau:

+ Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của trường;

+ Chuyển khoản vào tài khoản: Trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gòn, số tài khoản: 176330509, tại Ngân hàng ACB chi nhánh Củ Chi – TPHCM. (Kết hợp với kế toán xem Ngân hàng có thay đổi gì không?)

Ghi chú: Phụ huynh và học sinh khi nộp tiền vào tài khoản phải ghi rõ các nội dung sau:

– Họ và tên người nộp: Tên phụ huynh hoặc tên học sinh.

– Nội dung nộp: Họ tên sinh viên, Mã số sinh viên, Ngành học, học phí học kỳ đã đóng…

Điều 8. Quy định về thời gian đóng

  1. Đối với hình thức đóng học phí theo học kỳ: Nộp vào đầu mỗi học kỳ theo thông báo của Nhà trường.
  2. Đối với hình thức đóng học phí theo năm học:

– Học sinh cũ: Học sinh đóng học phí đầu năm học theo thông báo của Nhà trường.

– Tân sinh viên: Đóng chậm nhất 15 ngày kể từ ngày khai trương.

  1. Đối với thanh toán học phí:

– Học viên đóng học phí vào đầu khóa học, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày khai trương.

Điều 9. Lệ phí thi lại, học phí học lại:

  1. Học sinh phải nộp lệ phí thi lại trong 3 ngày trước khi vào phòng thi , đóng học phí lại trước khi đăng ký lại lớp học.
  2. Không hoàn trả phí thi lại, phí học lại khi học viên đóng không đúng đối tượng.

Điều 10. Quy định về hoàn trả học phí, lệ phí:

Nhà trường sẽ hoàn trả học phí cho tân sinh viên trong các trường hợp sau:

  1. Sinh viên đã nộp học phí nhưng có giấy xác nhận trúng tuyển vào đại học chính quy (không bao gồm tuyển sinh đại học theo phương thức xét tuyển). Nhưng sẽ trừ:
  2. a) 20% học phí trước khi nhập học.
  3. 35% sau khi học viên nhập học từ 1 đến 15 ngày.
  4. c) Sau 15 ngày nhập học, Nhà trường không hoàn trả học phí và lệ phí. (Theo mình bạn nên bỏ phần này đi – mình không thấy trong thông tư quy định phần này)
  5. Sinh viên đã đóng học phí nhưng Nhà trường quyết định không mở ngành học sinh viên đã đăng ký thì sinh viên được hoàn trả 100% học phí.
  6. Ngoài 2 trường hợp nêu trên, nếu thí sinh bị ốm đau đột xuất phải điều trị dài ngày hoặc kinh tế gia đình khó khăn được chính quyền địa phương xác nhận thì được làm đơn xin bảo lưu hồ sơ và xem xét bảo lưu. học phí. nộp học cùng khóa tiếp theo.

CHƯƠNG 4

QUY CHẾ HỌC TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

Điều 11. Nhiệm vụ học tập:

  1. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép Giáo viên, Khoa và Phòng Đào tạo & Hỗ trợ sinh viên.
  2. Học bài và làm bài trước khi đến trường, khi học trên lớp phải tập trung nghe giảng và ghi chép đầy đủ, mua tài liệu, giáo trình mà giáo viên yêu cầu.
  3. Trong học tập phải coi trọng lý luận và thực hành; phải làm đúng những gì nhóm quy định.
  4. Yêu cầu giáo viên công bố điểm kiểm tra định kỳ, điểm kiểm tra thường xuyên trước khi kết thúc khóa học.
  5. Xem thời khóa biểu, xem điểm, xem thông báo và các thông tin khác trên bảng tin của Phòng Đào tạo tại trường và trên trang trực tuyến của Nhà trường dành cho sinh viên tại Website http://www.bachkhoasaigon.edu.vn
  6. Mỗi học sinh được cung cấp một trang Web cá nhân với đầy đủ các thông tin liên quan trong suốt thời gian học tập tại trường: Phụ huynh và học sinh có thể kiểm tra tình hình học tập cũng như thông tin về học phí. , lệ phí… (phần này mình chưa triển khai)

Điều 12. Quy chế kiểm tra, sát hạch:

  1. Tín dụng : Dùng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 – 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 – 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 – 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, luận văn tốt nghiệp.
  2. Chủ thể : là lượng kiến ​​thức tương đối đầy đủ, thuận lợi cho học sinh tích lũy trong quá trình học tập. Các nội dung được sắp xếp đầy đủ và phân bố đều trong một học kỳ. Mỗi môn học được đánh bằng một mã số riêng do trường quy định.
  3. 3 . Nhà trường tổ chức 2 đợt thi kết thúc khóa học. Thí sinh bị cấm thi lần đầu trong các trường hợp sau:
  4. a) Vắng trên 30% số bài của môn học đó.
  5. b) Điểm trung bình bài thi < 5,0
  6. c) Vắng >= 1 buổi thực hành (đối với sinh viên Y)
  7. d) Chưa đóng học phí hoặc đóng học phí chậm trong kỳ thi đầu tiên.
  8. Các trường hợp sau, sinh viên phải tham gia kiểm tra cuối học kỳ 2:
  9. a) Điểm thi KTHP lần 1 < 1,0
  10. b) Điểm tổng kết môn học sau lần thi thứ nhất < 4,0
  11. c) Đạt “NHP” hoặc “LPT” trong bài kiểm tra 1
  12. d) Bị cấm thi do mắc “RL” trong lần thi đầu tiên
  13. e) Có điểm trung bình kiểm tra < 5,0
  14. f) Bỏ qua bài kiểm tra trong lần thử đầu tiên mà không có lý do

Những trường hợp này, thi lại lần thứ hai phải nộp lệ phí thi lại.

  1. Trường hợp học sinh hoãn thi lần 1 có lý do chính đáng thì được thi lần 2 và thi lần 1 và chỉ thi 1 lần. Sinh viên phải nộp lệ phí thi lại và tuân theo lịch thi do Nhà trường thông báo.
  2. Trường hợp sau 02 lần thi mà điểm trung bình môn học dưới 4,0, sinh viên chủ động liên hệ với phòng Quản lý đào tạo để được tư vấn và đăng ký học lại môn không đạt. Trước khi được xếp lại lớp, sinh viên phải nộp lệ phí học lại kèm theo đơn xin học lại (theo mẫu) gửi về Phòng Đào tạo.
  3. Sinh viên có quyền xin phúc khảo điểm tổng kết môn học đối với các bài thi tự luận, trắc nghiệm; Thời gian phúc khảo được thông báo khi công bố kết quả thi của từng môn thi.

Điều 13. Quy định miễn học, chuyển lớp.

  1. Sinh viên chuyển trường được miễn học các môn đã học nhưng phải có phiếu điểm để đánh giá kết quả học tập là đạt (điểm môn học >= 4,0)
  2. Sinh viên hệ G (hệ 18 tháng) được xét miễn học chuyển ngạch các môn đại cương, môn cơ bản và các môn tương đương trên cơ sở bảng điểm học bạ của ngành đã tốt nghiệp.
  3. Các trường hợp khác, đối tượng được chuyển, miễn học phải đáp ứng các điều kiện sau:
  4. a) Các môn chuyển điểm thuộc các môn đại cương hoặc các môn cơ sở, chuyên ngành cùng ngành.
  5. b) Cùng hình thức, cùng hệ đào tạo;
  6. c) Tên môn học giống nhau hoặc môn học tương đương được quy định cho từng ngành học có số đơn vị học trình lớn hơn hoặc bằng;
  7. d) Điểm môn học >= 5,0 đối với đào tạo cả năm. Các môn học >= 4,0 đối với hình thức đào tạo tín chỉ.
  8. e) Sinh viên được nhận Quyết định chuyển lớp hoặc miễn học nếu sinh viên có đơn và nộp đầy đủ bảng điểm về Phòng Đào tạo.

Điều 14. Quy định đối tượng được miễn học, miễn thi, tạm dừng học môn Giáo dục quốc phòng – an ninh.

  1. Đối tượng đủ điều kiện:
  2. a) Học viên có bằng sĩ quan quân đội;
  3. b) Sinh viên là người nước ngoài;
  4. c) Đã có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh.
  5. Đối tượng được miễn học nội dung thực hành kỹ năng quân sự:
  6. a) Tăng sinh tu sĩ các tôn giáo;
  7. b) Học sinh bị tai nạn thương tích, dị tật bẩm sinh, bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận động có giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên;
  8. c) Học viên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự được miễn học nội dung thực hành kỹ năng quân sự nhưng phải dự kiểm tra, thi đầy đủ các nội dung theo quy định.
  9. Đối tượng bị đình chỉ học tập:
  10. a) Học sinh bị ốm đau, tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn;
  11. b) Học sinh là phụ nữ có thai hoặc có con dưới ;
  12. c) Đối tượng bị đình chỉ học phải viết đơn và được sự đồng ý của Hiệu trưởng. Hết thời gian được hoãn, sinh viên phải viết đơn bổ sung để hoàn thành chương trình học.
Tham Khảo Thêm:  viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Điều 15. Quy định đối tượng được miễn học, miễn thi, tạm dừng học môn giáo dục thể chất.

  1. Đối tượng đủ điều kiện:
  2. a) Học sinh bị tai nạn thương tích, dị tật bẩm sinh, bệnh mạn tính làm hạn chế chức năng vận động có giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên;
  3. b) Học sinh có chứng chỉ Giáo dục thể chất.
  4. c) Các đối tượng được miễn học phải có sự đồng ý của Hiệu trưởng.
  5. Đối tượng bị treo:
  6. a) Sinh viên đang theo học nhưng do sức khỏe không đảm bảo phải có giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên;
  7. b) Học sinh bị ốm đau, tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn;
  8. c) Học sinh là phụ nữ có thai.
  9. đ) Đối tượng bị đình chỉ học phải viết đơn và được sự đồng ý của Hiệu trưởng. Hết thời gian được hoãn, sinh viên phải viết đơn bổ sung để hoàn thành chương trình học.

Điều 16. Quy định về cách tính điểm trung bình và xếp loại:

  1. Cách tính và quy đổi điểm môn học
  2. a) Điểm môn học, điểm trung bình cộng của các bài kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 0,6.
  3. b) Điểm kiểm tra trung bình là trung bình cộng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.

Ví dụ: Tiếng Anh có 60 tiết = 30 tiết lý thuyết + 30 tiết thực hành

Một cột điểm kiểm tra thường xuyên là 8, Một cột điểm kiểm tra định kỳ là 5, Điểm tổng kết môn học là 9. Vậy điểm trung bình môn học được tính theo công thức sau:

Điểm môn học = (((8+5×2)/3) x 0,4) + (9 x 0,6) =7,8

  1. c) Điểm môn học đạt yêu cầu khi có điểm trung bình học tập từ 4,0 trở lên
  2. Điểm trung bình học kỳ/học tập/khóa học và điểm trung bình tích lũy
  3. a) Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:

Trong đó:

+ MỘT : là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;

+ Tôi : là số khóa học;

+ một Tôi : là điểm môn i;

+ n Tôi : là số đơn vị học trình của môn i;

+ n: là tổng số môn học trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học tích lũy.

  1. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, năm học, khóa học được tính theo kết quả kỳ thi cuối khóa học lần thứ nhất; Đối với việc xét điều chỉnh tiến độ học tập, buộc thôi học được tính theo kết quả bài thi kết thúc học phần có số điểm cao nhất.
  2. Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh là 2 môn học điều kiện; Kết quả kiểm tra đánh giá hai môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại tốt nghiệp mà là một trong những điều kiện để xét hoàn thành thời lượng học tập. thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ luận văn, khóa luận tốt nghiệp và ghi vào bảng điểm cấp bằng tốt nghiệp
  3. Xếp loại kết quả học tập: Điểm trung bình học tập là căn cứ để xếp loại kết quả học tập của học sinh, cụ thể:
  4. Loại Giỏi: từ 9.0 đến 10
  5. Loại kỹ năng: từ 8.0 đến 8.9
  6. Loại Khá: từ 7.0 đến 7.9
  7. Khá Trung bình: từ 6.0 đến 6.9
  8. Loại trung bình: từ 5,0 đến 5,9
  9. Loại Yếu: từ 4.0 đến 4.9
  10. Kém: dưới 4,0.
  11. Bảng chuyển đổi giữa các thang đo
Kiểu thang điểm 10 4 . tỉ lệ
Điểm số

điểm thư

Đạt được 9.0 đến 10 4.0 A+
8,5 đến 8,9 3.7 MỘT
8,0 đến 8,4 3,5 B+
7,0 đến 7,9 3.0 DI DỜI
6,5 đến 6,9 2,5 C+
5,5 đến 6,4 2.0
5,0 đến 5,4 1,5 D+
4,0 đến 4,9 1.0 DỄ
Không đạt Dưới 4.0 F
  1. 7. Người học đạt loại khá trở lên bị hạ một bậc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ bị xếp loại kết quả học tập.

– Có một hoặc nhiều môn học trong học kỳ phải kiểm tra lại (không kể những môn học có điều kiện; môn học bị đình chỉ hoặc miễn thi).

Điều 17.- Quy định về điều kiện tiếp tục học tập, được tạm nghỉ học, đình chỉ tiến độ học tập hoặc bị buộc thôi học.

  1. Kết thúc mỗi năm học, nhà trường căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong năm học đó để xem xét cho học sinh tiếp tục học, tạm nghỉ học, đình chỉ tiến độ học hoặc buộc phải học tiếp. dừng học.
  2. Sinh viên được tiếp tục học sang năm học tiếp theo nếu đáp ứng các điều kiện sau:
  3. a) Có điểm trung bình học tập các năm học từ 4,0 trở lên;
  4. b) Tổng số tín chỉ của các môn học bị điểm F từ đầu khóa học đến thời điểm xét vượt quá 24 tín chỉ;
  5. c) Không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học.
  6. Học sinh có thể làm đơn đề nghị nhà trường cho phép nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả học tập trong các trường hợp sau:
  7. a) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ an ninh, quốc phòng;
  8. b) Vì lý do sức khoẻ, học sinh phải nghỉ học dài ngày để điều trị. Trong trường hợp này phải có giấy xác nhận của bệnh viện nơi học sinh khám, điều trị hoặc giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật. Người khuyết tật;
  9. c) Trong thời gian bị xử lý kỷ luật ở mức đình chỉ có thời hạn;
  10. đ) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng chưa có kết luận của cấp có thẩm quyền hoặc đã có kết luận của cấp có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật đến mức buộc thôi học;
  11. e) Vì các lý do khác không quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này: Sinh viên phải hoàn thành ít nhất học kỳ thứ nhất tại trường; không thuộc trường hợp phải điều chỉnh lịch học hoặc bị buộc thôi học;
  12. Sinh viên bị đình chỉ học tập theo kế hoạch đào tạo của nhà trường và phải hoàn thành khóa học bị đình chỉ đó trong thời hạn tối đa để hoàn thành chương trình nếu thuộc một hoặc các trường hợp sau đây:
  13. a) Vì lý do sức khỏe không thể học môn học đó và phải có giấy xác nhận của bệnh viện nơi học sinh khám, điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật;
  14. b) Có lý do khác không thể tham gia hoàn thành khóa học đó, kèm theo các giấy tờ chứng minh cụ thể và phải được Hiệu trưởng đồng ý;
  15. c) Đối với môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc khối kiến ​​thức chung, việc tạm dừng học thực hiện theo quy định về tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh. do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  16. Sinh viên không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu có lý do chính đáng thì được nghỉ học đột xuất theo quy định của nhà trường và phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định, đồng thời thời gian Bạn phải đáp ứng các điều kiện để tham gia kỳ thi cuối cùng trước khi bạn có thể tham gia kỳ thi cuối cùng
  17. Thời gian nghỉ học tạm thời không quá 5 năm
  18. Học sinh nghỉ học tạm thời muốn học lại phải có đơn gửi Hiệu trưởng nhà trường trước ngày bắt đầu học tiếp theo ít nhất 01 tuần.
  19. Sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  20. a) Có quá số lần bị cảnh cáo kết quả học tập do hiệu trưởng quy định;
  21. b) Đã hết thời hạn tối đa để hoàn thành chương trình quy định
  22. c) Bị kỷ luật đến mức buộc thôi học.
  23. d) Trường hợp học sinh bị buộc thôi học, Nhà trường sẽ thông báo cho địa phương (nơi học sinh có hộ khẩu thường trú) và gia đình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký quyết định.

Điều 18. Tự buộc thôi học.

Người học không thuộc diện bị buộc thôi học, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì có quyền đề nghị nhà trường buộc thôi học:

  1. a) Người học tự xét thấy mình không còn khả năng hoàn thành chương trình do thời gian còn lại không đủ để hoàn thành chương trình theo quy định;
  2. b) Vì lý do khác phải thôi học có bằng chứng cụ thể và được hiệu trưởng đồng ý.

Điều 19. Điều kiện, thủ tục chuyển trường.

  1. Trường hợp học sinh chuyển trường theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì việc chuyển trường được thực hiện theo quyết định của cơ quan ra quyết định cho học sinh chuyển trường. Đặc biệt, quyết định chuyển trường phải dựa trên sự đồng ý bằng văn bản của học sinh.
  2. Học sinh chuyển trường theo nhu cầu cá nhân, việc chuyển trường sẽ được thực hiện theo quy định của trường nơi chuyển đến và trường nơi chuyển đến. Đặc biệt, Hiệu trưởng chỉ xem xét tiếp nhận hoặc gửi học sinh sang trường khác khi học sinh đó đáp ứng các yêu cầu sau:
  3. a) Có đơn xin chuyển trường;
  4. b) Không trong thời gian: Điều chỉnh tiến độ học tập, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, truy cứu trách nhiệm hình sự;
  5. c) Đã hoàn thành ít nhất một học kỳ tại trường nơi chuyển đến nhưng không phải học kỳ cuối cùng của khóa học;
  6. d) Các ngành đào tạo đang học tại trường nơi chuyển đến và tại trường nơi chuyển đến phải có cùng một hình thức và chỉ tiêu tuyển sinh. Trong đó, điểm trúng tuyển ngành đào tạo nơi chuyển đến không thấp hơn điểm xét tuyển ngành đào tạo của trường nơi chuyển đến;

đ) Khi chuyển đến trường nơi chuyển đến phải học đúng chuyên ngành đã học của trường chuyển đến và cùng hình thức đào tạo.

Điều 20: Điều kiện tốt nghiệp:

  1. Người học được công nhận tốt nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:
  2. a) Tích lũy đủ số tín chỉ quy định của chương trình;
  3. b) Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên;
  4. c) Đáp ứng một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm môn học, ngành, nghề và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định;
  5. d) Không trong thời gian: bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

đ) Làm đơn đề nghị nhà trường xét công nhận tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian quy định của khóa học;

  1. đ) Trường hợp sinh viên vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì hiệu trưởng phải tổ chức kiểm điểm kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đó. .
  2. Trường hợp sinh viên bị kỷ luật ở mức đình chỉ có thời hạn, hết thời hạn kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý. Nếu kỷ luật đến mức buộc thôi học, hiệu trưởng sẽ tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.

Điều 21. Xếp loại tốt nghiệp

  1. Việc tốt nghiệp được xác định bằng điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4, cụ thể như sau:
  2. a) Loại giỏi: Điểm trung bình tích lũy đạt từ 3,60 đến 4,00;
  3. b) Khá: Điểm trung bình tích lũy đạt từ 3,20 đến 3,59;
  4. c) Khá: Điểm trung bình tích lũy đạt từ 2,50 đến 3,19;
  5. d) Điểm trung bình chung: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.
  6. Người học có xếp loại tốt nghiệp loại Giỏi trở lên sẽ bị hạ một bậc tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  7. a) Có từ một môn trở lên trong môn phải kiểm tra lại (không kể các môn thi có điều kiện; các môn được miễn thi);
  8. b) Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại trường.

CHƯƠNG 5

NỘI QUY TRONG PHÒNG THI

Điều 22 . Trách nhiệm của học sinh (gọi tắt là thí sinh) trong phòng thi.

  1. Thí sinh phải có mặt tại địa điểm thi đúng giờ. Nếu đến muộn quá 15 phút kể từ khi phát đề thi, thí sinh sẽ không được dự thi.
  2. Khi vào phòng thi, thí sinh phải tuân thủ các quy định sau:
  3. a) Mặc đúng đồng phục của trường, xuất trình thẻ sinh viên (hoặc Chứng minh nhân dân), biên lai thu học phí, biên lai lệ phí thi lại. Khi vào phòng thi ngồi đúng vị trí ghi số báo danh trong phòng thi.
  4. b) Chỉ sử dụng giấy thi, giấy nháp do nhà trường cung cấp;
  5. c) Chỉ được mang vào phòng thi: Bút viết (chỉ dùng bút xanh hoặc bút đen, không dùng bút đỏ), bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, máy tính điện tử cá nhân không có phím chữ cái;
  6. d) Không được mang vào phòng thi tài liệu, giấy than, vũ khí, vật liệu nổ, phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm và các vật dụng khác. Không hút thuốc trong phòng thi. Nếu bị phát hiện sẽ bị đình chỉ thi.
  7. e) Trường hợp trong bài thi có sử dụng tài liệu, thí sinh được mang vào phòng thi đúng tài liệu được phép sử dụng.
  8. Ghi đầy đủ số báo danh vào giấy thi, cần yêu cầu cả hai giám khảo ký vào bài thi, giấy nháp. Đối với bài thi có nhiều mã đề thi, thí sinh ghi đúng mã đề vào bài làm.
  9. Bài làm phải viết rõ ràng, sạch sẽ, không nhàu nát, không đánh dấu chấm riêng hoặc đánh dấu riêng và không viết bằng bút chì hoặc mực đỏ vào bài thi (trừ phần khoanh tròn bằng compa được dùng bút chì). Bài thi không được viết bằng hai màu mực, những phần hư hỏng gạch chéo bằng thước kẻ (không dùng bút xóa).
  10. Tác phẩm của bạn phải được bảo vệ và mọi hành vi gian lận đều bị nghiêm cấm.
  11. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Thí sinh chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của giám thị. Nếu cần hỏi giám thị điều gì thì phải hỏi công khai, giữ trật tự, im lặng trong phòng thi. Trường hợp ốm đau bất thường phải báo với cán bộ coi thi để xử lý.
  12. Hết thời gian làm bài phải dừng làm bài và nộp lại cho cán bộ coi thi. Thí sinh được ra khỏi phòng thi sớm nhất là 2/3 thời gian làm bài. Đối với môn thi hình thức thi trắc nghiệm, thí sinh chỉ được ra khỏi phòng thi khi hết thời gian làm bài. Không làm được bài cũng phải nộp bài. Khi nộp bài, thí sinh phải ghi rõ số bài đã nộp và ký xác nhận vào danh sách theo dõi thí sinh.
  13. Thí sinh vi phạm các quy định trên, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
  14. Thí sinh có quyền phát hiện, tố cáo các hiện tượng vi phạm quy chế thi để hội đồng thi xử lý kịp thời.
Tham Khảo Thêm:  em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo tưởng tượng của em

Điều 23 . Kỷ luật thí sinh vi phạm quy chế thi, kiểm tra

Thí sinh vi phạm nội quy thi, giám thị phải lập biên bản và căn cứ vào mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức sau:

  1. Khiển trách và trừ 25% số điểm bài thi, bài kiểm tra: áp dụng cho thí sinh phạm lỗi một lần:

– Cố ý ngồi không đúng nơi ghi số báo danh hoặc nơi cán bộ coi thi đã chỉ định sắp xếp.

– Trao đổi bài với các bạn khác trong phòng thi, kiểm tra;

– Mang tài liệu vào phòng thi nhưng chưa sử dụng (trừ trường hợp đề thi có quy định mang tài liệu vào phòng thi).

Hình thức kỷ luật khiển trách do giám thị phòng thi lập biên bản và thông báo công khai tại phòng thi.

  1. Cảnh cáo và trừ 50% số điểm bài thi, bài kiểm tra: Áp dụng đối với thí sinh vi phạm các lỗi sau:

– Đã bị khiển trách mà còn vi phạm nội quy trong giờ thi;

– Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với nhau;

– Sao chép bài thi, bài kiểm tra của người khác; Các bài thi, bài kiểm tra có cùng một kết luận sẽ bị xử lý như nhau, nếu học sinh bị phạt có đủ căn cứ chứng minh đã chép bài trước khi nộp bài sẽ bị xem xét từ mức kỷ luật cảnh cáo đến mức khiển trách. . chịu trách nhiệm, nếu sao chụp sau khi nộp bài sẽ không bị xử lý.

Hình thức kỷ luật cảnh cáo do giám thị phòng thi lập biên bản, tịch thu và thông báo công khai tại phòng thi.

  1. Đình chỉ thi và nhận điểm 0 bài kiểm tra, bài thi: Áp dụng cho thí sinh phạm một trong các lỗi sau:
    1. Đã bị cảnh cáo nhưng vẫn tiếp tục vi phạm.
    2. Không được mang tài liệu, vật dụng vào phòng thi.
    3. Mang bài thi ra khỏi phòng thi hoặc nhận bài giải từ bên ngoài vào phòng thi
    4. Viết, nguệch ngoạc vào bài thi, bài kiểm tra
    5. Viết bài kiểm tra trên giấy là không đúng quy định của nhà trường.
    6. Sử dụng bài kiểm tra, bài thi trên giấy không đúng quy định của nhà trường
    7. Có hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả thi, kiểm tra.
    8. Có hành vi kích động gây mất trật tự trong phòng thi, làm giám thị không thể điều hành phòng thi hoặc có thái độ gây gổ, đe dọa người phụ trách coi thi, lôi kéo thí sinh khác có hành vi tương tự. .
    9. Khi xảy ra một trong các lỗi nêu trên, giám thị lập biên bản và báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng coi thi hoặc Ban giám hiệu quyết định đình chỉ thi đối với những thí sinh vi phạm.
    10. Truy tố trước pháp luật : Thí sinh phá hoại thi, hành hung cán bộ có trách nhiệm trong giờ thi, coi thi hộ, làm giả thẻ thi hoặc có hành vi nghiêm trọng khác thì giám thị phải lập biên bản. ngay cho Chủ tịch Hội đồng thi hoặc Ban Giám hiệu để kịp thời xử lý và chuyển cơ quan có thẩm quyền truy tố trước pháp luật.

CHƯƠNG 6

ĐÀO TẠO VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC

Điều 24 . Nội dung rèn luyện đạo đức, tác phong, lối sống:

  1. Mặc đồng phục, đeo bảng tên theo quy định, đầu tóc gọn gàng, giản dị, phù hợp và thuận tiện trong học tập và sinh hoạt tại trường. Đối với sinh viên ngành Y khi học thực hành, thực tập tại các cơ sở y tế phải mặc đồng phục chuyên môn theo quy định.
  2. Mang thẻ tên sinh viên trước khi vào trường và trong suốt buổi học, nếu làm hỏng, mất phải báo với Phòng Đào tạo và Hỗ trợ sinh viên để Nhà trường cấp lại thẻ (có thu phí).
  3. Có hành vi, ngôn ngữ ứng xử văn hóa phù hợp với đạo đức, lối sống của người học sinh, lễ phép khi tiếp xúc với Giáo viên, Nhân viên trong Nhà trường. Thân mật, lịch sự khi tiếp xúc với bạn bè, đến trường ăn nói nhỏ nhẹ không gây ồn ào, mất trật tự trong trường, không xô đẩy nhau ngoài lan can.
  4. Liên thông thủ tục hành chính phải làm đúng thủ tục quy định và đăng trên Bản tin tại trường (phụ lục đính kèm).
  5. Không được gian lận trong học tập và thi cử như: chép bài, mang tài liệu vào phòng thi, hỏi điểm, điểm thi, nhờ người khác học hộ, học hộ. Không tiêu cực và bao che tiêu cực dưới mọi hình thức.
  6. Không uống rượu, đánh bài, hút thuốc lá trong trường, phải tự giác giữ gìn vệ sinh chung, không viết vẽ lên bàn ghế, tường, lớp học, không xả rác xuống nền nhà, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. vệ sinh nơi công cộng.
  7. Phải tôn trọng cán bộ lớp, cán bộ Đoàn; thảo luận dân chủ công việc của lớp và thực hiện nghiêm túc các hoạt động do cán bộ lớp, cán bộ đoàn thể truyền đạt và quản lý, mạnh dạn đấu tranh, phê phán những biểu hiện tiêu cực trong lớp, tích cực xây dựng lớp, xây dựng chi bộ thành một tập thể vững mạnh.
  8. Chấp hành tốt nội quy ký túc xá và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa của nhà trường, đoàn trường tổ chức.

Điều 25 . Thang điểm về rèn luyện đạo đức, tác phong, lối sống:

Thang điểm đào tạo được đánh giá theo thang điểm 100 . tỉ lệ

  1. yêu cầu 1 : Kết quả học tập, rèn luyện ý thức học tập và chấp hành tốt nội quy, quy chế trong học tập, không vi phạm các yêu cầu cụ thể của Quy chế khi đến trường, thái độ học tập trên lớp, nội quy thi, kiểm tra. Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi học sinh giỏi các cấp đạt yêu cầu 1 được 30 điểm.
  2. yêu cầu 2 : Rèn luyện ý thức và kết quả thực hiện nội quy, quy chế và các quy định khác áp dụng trong nhà trường, đạt yêu cầu 2, được 25 điểm.
  3. yêu cầu 3 : Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội đạt yêu cầu 3 được 20 điểm.
  4. yêu cầu 4 : Trau dồi phẩm chất công dân, quan hệ tốt với cộng đồng, không vi phạm nhân cách. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành tích công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, chăm lo người khó khăn, đáp ứng yêu cầu của 4, được 15 điểm.
  5. yêu cầu 5 : Có ý thức tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc đạt thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với học sinh được phân công quản lý lớp, tổ chức Đảng, Đoàn và các tổ chức khác trong nhà trường đạt yêu cầu 5 được 10 điểm.

Điều 26 . Quy trình đánh giá kết quả đào tạo

  1. Mỗi học sinh căn cứ vào kết quả học tập và chuyên cần tự đánh giá vào Phiếu tự đánh giá của mình (Có mẫu phiếu tự đánh giá đính kèm) theo mức điểm chi tiết đã quy định.
  2. Tổ chức họp lớp để xét duyệt cho điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở có trên 1/2 số tập thể nhất trí và phải có biên bản họp lớp kèm theo.
  3. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá lại trên tinh thần học sinh tự quản (Đánh giá khách quan, công bằng).
  4. Kết quả điểm rèn luyện của từng sinh viên được Phòng Đào tạo và Hỗ trợ sinh viên xem xét, đánh giá lại và trình Ban Giám hiệu công nhận điểm rèn luyện.
  5. Kết quả đánh giá, xếp loại rèn luyện của sinh viên được thông báo công khai trên Website của trường và treo bảng thông báo để sinh viên biết.
  6. Tất cả sinh viên phải tự đánh giá theo mẫu quy định, nếu sinh viên không có bản tự đánh giá khi xét điểm rèn luyện thì điểm không được vượt quá điểm trung bình.

Điều 27 . Quy định về trừ điểm rèn luyện

Nếu Sinh viên vi phạm nội dung trong bảng dưới đây sẽ bị trừ điểm:

STT Nội dung và quy mô đào tạo lần

xâm phạm

Điểm

khấu trừ

TÔI Ý thức học tập (30 điểm)
Đầu tiên Thái độ học tập trên lớp chưa nghiêm túc. 1 lần 5
Vào học không ghi chép bài;
Nói chuyện, làm việc riêng trong lớp;
Không làm bài tập về nhà;
2 Vi phạm quy chế thi, kiểm tra. 1 lần mười
Bỏ qua các bài kiểm tra hoặc bài kiểm tra cuối khóa;
Khi thi thì đạo văn, làm bài hộ bạn;
Mang tài liệu vào phòng thi;
Bị cấm thi vì quá thời gian quy định của môn học;
3 Vi phạm quy chế thi sẽ bị lập biên bản. 1 lần 15
Bị lập biên bản khiển trách;
Bị lập biên bản cảnh cáo hoặc 2 biên bản khiển trách;
Bị lập biên bản đình chỉ thi hoặc cảnh cáo 2 phút.
II Tuân thủ Nội quy và Quy định (25 điểm)
4 Không đóng học phí, đoàn phí, hội phí. 1 lần 5
5 Vi phạm nội quy khi đến trường. 1 lần 4
Đi học muộn quá 15 phút;
Vào trường không có thẻ sinh viên;
trang phục không phù hợp;
Ra về mà chưa làm xong bài;
6 Vi phạm các quy định về vệ sinh môi trường trong Trường và Ký túc xá. 1 lần 5
Lãng phí khi sử dụng điện, nước bị nhắc nhở;
Thả bả kẹo cao su xuống nền nhà, tường, bàn ghế;
Viết, vẽ lên bảng, tường;
Đi vệ sinh không đúng nơi quy định;
Rác trong lớp học, sân trường
7 Không tham gia các hoạt động của lớp, đoàn thể; 1 lần 3
số 8 Vi phạm trật tự trường học 1 lần 3
Lái xe 2 bánh vào sân trường, Ký túc xá
Gây mất đoàn kết với nhân dân;
Gây mất trật tự trong khuôn viên, Ký túc xá
9 Vi phạm pháp luật. 1 lần 5
Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy;
Gây tai nạn giao thông, gây thương tích khi đến trường;
Sử dụng hoặc che đậy hành vi sử dụng chất kích thích;
Đánh bạc, quan hệ nam nữ không lành mạnh trên sân trường, Ký túc xá;
III Ý thức tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội (20 điểm).
mười Không tham gia các phong trào Văn – Thể – Mỹ của lớp, trường. 1 lần 5
11 Thiếu tinh thần trách nhiệm làm từ thiện, phòng chống các tệ nạn xã hội. 1 lần 5
thứ mười hai Không tham gia các hoạt động Đoàn, Hội trong Trường. 1 lần 5
13 Không tham gia các hoạt động ngoại khóa môn văn 1 lần 5
IV. Quyền công dân, quan hệ cộng đồng (15 điểm)
14 Có hành vi vô văn hóa với các bạn cùng lớp, không tôn trọng GVCN, BQL KTX 1 lần 5
15 vi phạm pháp luật nhà nước 1 lần 5
16 Vi phạm trật tự xã hội và an toàn giao thông 1 lần 5
VẼ TRANH Phụ trách công tác lớp, đoàn thể (10 điểm)
17 Không hoàn thành nhiệm vụ được giao 1 học kỳ 5
18 Không hoàn thành nhiệm vụ do Đoàn, Hội giao 1 học kỳ 5
Tham Khảo Thêm:  đề thi tiếng việt lớp 1 học kỳ 2

(Cảm ơn Thảo đã kiểm tra lại)

Lưu ý: điểm trừ cao nhất không quá điểm tối đa của thang điểm .

Điều 28 . Quy định về thời gian, nội dung và sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện.

  1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên được thực hiện theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa học.
  2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 05 nội dung đánh giá chi tiết quy định trên.
  3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng điểm rèn luyện của 2 học kỳ của năm học đó.
  4. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ không tính điểm rèn luyện.
  5. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng điểm rèn luyện của các năm học trong khóa học nhân hệ số (Năm thứ nhất nhân hệ số 1, năm thứ hai nhân hệ số 2).
  6. Kết quả điểm rèn luyện của từng sinh viên trong toàn khóa học được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.
  7. Học sinh có kết quả rèn luyện xuất sắc được Nhà trường xét khen thưởng và là một trong các tiêu chuẩn khen thưởng (Tùy theo kết quả học tập).
  8. Học sinh xếp loại học lực kém cả năm học phải đình chỉ học tập 1 năm trong năm học tiếp theo, nếu xếp loại học lực yếu cả năm lần thứ hai sẽ bị buộc thôi học. .
  9. Sinh viên có quyền khiếu nại đến Phòng Đào tạo và Hỗ trợ sinh viên nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được khiếu nại, bộ phận liên quan có trách nhiệm giải quyết và trả lời theo quy định hiện hành.

Điều 29 . Nguyên tắc xếp loại kết quả rèn luyện:

đào tạo điểm phân loại
Từ 90 đến 100 Xuất sắc
Từ 80 đến 89 Tốt
Từ 70 đến 79 Hơn là
Từ 60 đến 69 trên mức trung bình
Từ 50 đến 59 Trung bình.
Từ 30 đến 49 Yếu đuối
Dưới 30 Ít nhất

Ghi chú: Trong học kỳ, nếu sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi xếp loại học lực không được vượt quá mức trung bình.

Điều 30 . Quy định xử lý kỷ luật sinh viên vi phạm Quy chế:

TT vi phạm nội dung khung kỷ luật
khiển trách Cảnh báo đình chỉ học tập buộc thôi học
Đầu tiên Đi học muộn hơn 15 phút, vắng mặt không lý do hoặc nghỉ phép quá nhiều. Hiếm khi, không thường xuyên, hiếm khi Thường xuyên 2 lần cảnh báo 4 cảnh báo
2 Vô tổ chức, làm việc riêng trong giờ học. Hiếm khi, không thường xuyên, hiếm khi Thường xuyên 2 lần cảnh báo 4 cảnh báo
3 Tự ý nghỉ học. 12 ngày 25 ngày 1 tháng 2 đình chỉ
4 Không tôn trọng Giáo viên / Giáo viên và nhân viên Nhà trường. 1 lần 2 lần 3 lần
5

Có hành vi đe dọa giáo viên, nhân viên nhà trường. 1 lần 2 lần
6 Quá thời hạn không đóng học phí, quá thời gian được Nhà trường cho phép tạm hoãn. hơn 1 tuần hơn 2 tuần hơn 3

tuần

hơn 4

tuần

7 Vi phạm các quy tắc vệ sinh. 3 lần Thường xuyên tái phạm tái phạm
số 8 Ăn cắp hoặc làm hư hỏng tài sản của trường phải được bồi thường theo giá trị thị trường. Mức độ ánh sáng lần đầu tiên Mức độ nặng tái phạm
9 Hút thuốc hút thuốc trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và khu vực cấm hút thuốc

Lần đầu tiên

lần 2

3 lần

tái phạm

mười Uống rượu, say khi đi học. lần 2 3 lần tái nghiện

11

Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia đánh nhau.

Mức độ ánh sáng

tái nghiện

Nghiêm trọng

thứ mười hai Đánh bài ăn tiền dưới mọi hình thức. Mức độ ánh sáng lần đầu tiên Tái phạm nặng Nghiêm trọng

13

Mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng chất ma tuý. Mức độ ánh sáng lần đầu tiên Tái phạm nặng

14

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy, tham gia hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái pháp luật. Mức độ ánh sáng lần đầu tiên Tái phạm nặng Nghiêm trọng
15

quan hệ nam nữ không lành mạnh trong trường học, ký túc xá và bên ngoài. (Tôi không thể xử lý việc này.) Mức độ ánh sáng lần đầu tiên Tái phạm nặng Đã cảnh cáo vẫn tái phạm
16 chứa chấp, môi giới mại dâm Lần đầu tiên Nghiêm trọng

17

Mang chất nổ, chứa chấp mua bán vũ khí, chất dễ cháy, hàng cấm theo quy định của Nhà nước vào trường. Lần đầu tiên tái nghiện

18

Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật. Mức độ ánh sáng Nghiêm trọng
19 Vi phạm quy định về an toàn giao thông. Lần đầu tiên tái nghiện Tái phạm nặng Đã bị cảnh cáo và tái phạm

Điều 31 . Quy định xử lý kỷ luật Sinh viên vi phạm Nội quy KTX:

TT vi phạm nội dung khiển trách Cảnh báo Buộc ra khỏi ký túc xá đình chỉ học tập buộc thôi học
Đầu tiên Để người ở trong phòng khi chưa được phép của BQL KTX và PCHSSV; bao che cho người khác vi phạm Nội quy. Lần đầu tiên lần 2
2 Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia đánh nhau trong ký túc xá. Lần đầu tiên mức độ nặng tái nghiện

3

Thiệt hại đối với tài sản trong  Ký túc xá , tài sản khác của trường. 2 lần Nhà trường phải bồi thường mức độ nặng tái phạm
4 Đánh bạc dưới mọi hình thức trong ký túc xá. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
5 Mua bán, vận chuyển, tàng trữ hoặc dụ dỗ người khác sử dụng ma túy trong ký túc xá. Lần đầu tiên Nghiêm trọng
6 Sử dụng ma túy trong ký túc xá. Lần đầu tiên Nghiêm trọng
7 Hoạt động chứa chấp, môi giới mại dâm trong khu tập thể. Lần đầu tiên Nghiêm trọng
số 8 Mại dâm trong ký túc xá. Lần đầu tiên Nghiêm trọng
09 Đưa các phần tử xấu vào KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự trong KTX và Nhà trường. lần 2
mười Di chuyển tài sản ký túc xá trái quy định. Lần đầu tiên lần 2
11 Tự động thay đổi chỗ ở. Lần đầu tiên lần 2
thứ mười hai Uống rượu trong phòng hoặc trong khu vực ký túc xá. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
13 Gây ồn ào mất trật tự trong khu tập thể. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
14 Quá hạn thanh toán tiền ký túc xá, tiền điện nước. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
15 Phòng cá nhân, hành lang ký túc xá, trong ký túc xá mất vệ sinh. lần 2 3 lần 3 lần
16 Để xe không đúng quy định hoặc gây ồn ào trong ký túc xá. lần 2 3 lần 3 lần
17 Chơi thể thao không đúng nơi quy định hoặc không đúng giờ nghỉ làm ảnh hưởng đến người khác. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
18 Không khai báo lưu trú, tạm vắng. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
19 Tổ chức nấu ăn trong phòng. Sử dụng các thiết bị tiêu thụ nhiều điện năng chưa được sự cho phép của Ban quản lý KTX. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
20 Tung tin đồn thất thiệt ảnh hưởng xấu đến tình hình an ninh trật tự trong trường, trong ký túc xá. Lần đầu tiên lần 2 Nghiêm trọng
21 Tự ý che chắn, sửa chữa, tháo dỡ, lắp đặt, thay đổi kết cấu cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được nhà trường bố trí. Lần đầu tiên lần 2 3 lần
22 Giả mạo, khai man giấy tờ để được xem xét ở ký túc xá. Lần đầu tiên
23 Sử dụng vật dụng cá nhân để gây ảnh hưởng đến người khác. Lần đầu tiên lần 2 3 lần

Lưu ý: Sinh viên Vi phạm nội quy KTX, bị kỷ luật bằng các hình thức trên sẽ bị trừ điểm rèn luyện.

CHƯƠNG VII

QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN ĐẦU RA

Điều 32. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng cho tất cả học sinh – sinh viên các ngành đào tạo hệ trung cấp từ lớp 10 trở đi.

Điều 33. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ

Tất cả học sinh tốt nghiệp Trung cấp tại Trường Cao đẳng Bách khoa Sài Gòn từ lớp 10 đủ điều kiện xét cấp bằng tốt nghiệp sẽ tham gia kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương A1, A2 – Theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) được tổ chức tại trường.

Nếu đạt từ >= 5 trở lên, sinh viên được công nhận đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 để đủ điều kiện nhận bằng tốt nghiệp mà không phải nộp bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ thay thế nào. khác.

Điều 34. Điều kiện đối với chứng chỉ tin học

Tất cả học sinh tốt nghiệp trung cấp tại Trường Trung cấp Bách Khoa Sài Gòn để được xét cấp bằng tốt nghiệp sẽ phải thi sát hạch trình độ tin học (tương đương trình độ A hoặc tin học ứng dụng cơ bản). ) được tổ chức tại trường.

Nếu điểm >= 5 trở lên, sinh viên sẽ được công nhận đạt trình độ tin học tương đương trình độ A để đủ điều kiện nhận bằng tốt nghiệp mà không phải nộp bất kỳ chứng chỉ tin học thay thế nào. khác.

Điều 35. Yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ

Nhà trường khuyến khích (không bắt buộc) tất cả sinh viên tham gia các lớp kỹ năng mềm phù hợp với chuyên ngành học trước khi tốt nghiệp để nâng cao kỹ năng mềm và hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ thực hiện. Tương lai. Các chương trình kỹ năng mềm sẽ được Phòng Đào tạo và các khoa giới thiệu chi tiết đến sinh viên để sinh viên có sự lựa chọn phù hợp.

Điều 36. Các quy định khác

  1. Miễn thi kiểm tra trình độ tiếng Anh

Sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, bao gồm:

Chứng chỉ TOEIC từ 300 điểm trở lên.

Hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 25 điểm trở lên.

Hoặc chứng chỉ TOEFL ITP từ 337 điểm trở lên.

Hoặc chứng chỉ IELTS từ 3.0 trở lên.

Hoặc đã tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành Tiếng Anh.

Hoặc đã tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngôn ngữ giảng dạy là tiếng Anh.

Đối với chứng chỉ TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) cấp.

Đối với chứng chỉ IELTS do Hội đồng khảo thí Cambridge ESOL cấp,

  1. Miễn thi kiểm tra trình độ tin học

– Toàn thể sinh viên chuyên ngành Công nghệ thông tin (Quản trị mạng máy tính, Thiết kế & quản trị website) của trường.

Hoặc tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành Công nghệ thông tin.

– Hoặc có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) cho 3 phần mềm MS. Lời, ThS. Excel và MS. Điểm mạnh; Hoặc chứng chỉ IC3 (Internet and Computing Core Certification) do Tổ chức Tin học Thế giới Certiport (Mỹ) cấp.

Ghi chú: Học sinh có nhu cầu ôn luyện và thi các chứng chỉ quốc tế có thể đăng ký tại văn phòng Tuyển sinh của Nhà trường để được tư vấn và sắp xếp lớp học phù hợp.

  1. Khi nào tổ chức thi?

Dự kiến ​​sẽ diễn ra đồng thời với kỳ thi tốt nghiệp hàng năm. Lịch thi cụ thể sẽ được thông báo rộng rãi đến toàn thể học sinh.

Điều 37. Thời gian nhận chứng chỉ/văn bằng

Đối với trường hợp sinh viên đã có các chứng chỉ/văn bằng ngoại ngữ, tin học theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 37 thì nộp các chứng chỉ/văn bằng (bản chụp và bản chính để đối chiếu). chiếu) trước thời gian tổ chức thi để Hội đồng thi của trường kiểm tra, xác minh.

Sinh viên không đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học sẽ không được nhận bằng tốt nghiệp TCCN theo quy định.

Related Posts

Review phim Hellraiser – Tuy là phim quái dị nhưng không máu me

Review phim Hellraiser – Tuy là phim quái dị nhưng không máu me Hellraiser 2022 là phần tiếp theo của bộ phim một thời cùng tên nhưng…

nói về sở thích bằng tiếng anh

Bạn thích nghe nhạc, đọc sách hay xem phim? Bạn nào biết cách diễn đạt một đoạn văn nói về sở thích sao cho trôi chảy, mạch…

de thi toán lớp 4 kì 2 năm 2021 có đáp an

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 có đáp án chi tiết dành cho các em học sinh lớp 4 ôn thi học kì 2…

trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn

Trò chơi điện tử là trò tiêu khiển hấp dẫn. Nhiều bạn mải chơi mà sao nhãng việc học và phạm những sai lầm khác. Em hãy…

giáo án tự nhiên xã hội lớp 3

Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3 Nối kiến ​​thức theo CV 2345 Giáo án Tự nhiên và Xã hội lớp 3 Nối kiến ​​thức…

giá trị nhân đạo vợ chồng a phủ

Đề tài: Phân tích giá trị nhân đạo của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ Phân tích giá trị nhân đạo của truyện ngắn Vợ chồng A…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *