Đề thi học kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 gồm 2 câu hỏi ôn tập cuối học kì 1 có đáp án chi tiết.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 được biên soạn với cấu trúc câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô và các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 10 sắp tới. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 1 môn Văn , Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 , Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 , Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 10. Sau đây là nội dung tham khảo. Chi tiết đề thi, mời các bạn tham khảo tại đây.
Đề thi học kì 1 môn lịch sử lớp 10
Giao dục va đao tạo…….
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG……… |
Ôn tập cuối học kì I – năm học 2022 – 2023
LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 Phút; |
I. PHẦN KIỂM TRA (5 điểm)
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cách mạng thời kỳ đồ đá mới?
A. Loài người không chỉ biết hái lượm, săn bắn mà còn biết trồng trọt, chăn nuôi.
B. Phương tiện sản xuất kim loại đã trở nên phổ biến.
C. Con người đã biết dùng đồ trang sức để làm đẹp.
D. Có một số nhạc cụ như sáo xương, đàn đá, trống da.
Câu 2: Đại hội xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
C. bộ lạc.
B. thị tộc.
D. xã hội cổ đại.
Câu 3. Chế độ phong kiến Trung Quốc được thành lập khi
A. Một mối quan hệ vua-tôi được thiết lập.
B. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được thiết lập.
C. Vua Tần xưng đế.
D. quan hệ địa tô bóc lột của địa chủ với nông dân tự cung tự cấp được thiết lập.
Câu 4. Tác động kinh tế lớn nhất của việc phát minh ra phương tiện di chuyển bằng kim loại là gì?
A. Mọi người có thể khám phá những vùng đất mới.
B. tăng năng suất lao động.
C. tạo ra lượng sản phẩm dư thừa không đổi.
D. Luyện gang trở thành ngành sản xuất quan trọng.
Câu 5. Đầu Công nguyên, vương triều này đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ, mở ra một thời kỳ phát triển cao và rất độc đáo trong lịch sử Ấn Độ.
A. Vương triều Asoka.
C. Vương triều Hacsha.
B. Vương triều Gupta.
D. Cuối triều đại Gupta.
Câu 6. Người dân sống ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu Phi làm nghề gì?
A. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
C. kinh doanh.
B. Nghề trồng lúa nước.
D. Đánh cá.
Câu 7. Khi xuất hiện gia đình phụ hệ, vai trò của nam và nữ thay đổi như thế nào?
A. Phụ nữ có vai trò quyết định.
B. Nam và nữ có vai trò ngang nhau.
C. Nam giới đóng vai trò trụ cột, nắm quyền quyết định trong gia đình.
D. nữ giúp việc gia đình.
Câu 8. Phát biểu đúng nhất về nền văn hóa cổ đại phương Đông là
A. cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học.
C. đã có nhiều đóng góp cho nhân loại về khoa học và nghệ thuật.
D. thể hiện rõ tính trung ương, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
Câu 9. Đặc điểm nổi bật nhất của bộ máy phong kiến dưới thời Đường là
A. thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. hoàn thiện bộ máy thống trị.
C. chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao.
D. đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
Câu 10. Di cốt người cổ đại được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Gia-va và Bắc Kinh.
C. Tây Á, Bắc Á và Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á và Bắc Âu.
D. Tây Á, Trung Á và Bắc Mĩ.
Câu 11. Trong xã hội chiếm hữu nô lệ ở Địa Trung Hải, mặt hàng nào quan trọng nhất?
Đồ ăn.
C. Thủ công.
B. Hải sản.
D. Nô lệ.
Câu 12. Đâu là lời giải thích đúng nhất vì sao Aco – vị vua thứ ba của triều đại Mogo được nhân dân Ấn Độ tôn vinh là vị Thần tối cao?
A. Người xây dựng hòa hợp dân tộc, hòa hợp tôn giáo.
B. Vương quốc Anh quy định mức thuế hợp lý và thống nhất các đơn vị đo lường.
C. Ông khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.
D. Anh thực hiện các chính sách tích cực giúp Ấn Độ đạt được bước phát triển mới.
Câu 13. Hạn chế lớn nhất trong chữ viết cổ đại phương Đông là
A. tài liệu bằng văn bản rất khó tìm.
B. Chữ có quá nhiều hình, nét, biểu nên khả năng phổ biến hạn chế.
C. kí hiệu, hình không cố định mà luôn thay đổi.
D. chỉ để soạn kinh, không có khả năng ứng dụng vào thực tế.
Câu 14. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lý và tiên đề đầu tiên có giá trị khái quát hóa cao?
A.Rôma.
C. Trung Quốc.
B. Hy Lạp.
D. Ấn Độ.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải của vượn người?
A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.
C. Hai tay rảnh rỗi để cầm nắm.
B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.
D. Não đã hình thành trung tâm phát âm.
Câu 16. Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu lịch sử độc lập ở Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên.
C. Thị Nại Am.
B. La Quán Trung.
D. Ngô Thừa Ân.
Câu 17. Sự hình thành và phát triển của nền văn hóa cổ đại Hy Lạp và La Mã không dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Nghề trồng lúa nước tương đối phát triển.
B. Sản xuất thủ công nghiệp rất phát triển.
C. dân chủ tiến bộ.
D. Hoạt động thương mại rất phát triển.
Câu 18. Đạo Hindu- một tôn giáo lớn của Ấn Độ được hình thành trên cơ sở
A. giáo lý của đạo Phật.
B. giáo lý của đạo Hồi.
C. các tôn giáo cổ xưa của người Ấn Độ.
D. Học thuyết Nho giáo.
Câu 19. Người Hy Lạp đã hiểu về trái đất và hệ mặt trời như thế nào?
A. Trái đất là một đĩa phẳng và mặt trời chuyển động quanh trái đất.
B. Trái đất tròn, trái đất chuyển động quanh mặt trời.
C. Trái đất tròn và mặt trời chuyển động quanh trái đất.
D. Trái đất có dạng hình đĩa phẳng và trái đất chuyển động quanh mặt trời.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là do
A. nhu cầu tự vệ chống ngoại xâm.
B. nhu cầu phát triển kinh tế chung.
C. sự cần thiết phải đoàn kết chống thú dữ.
D. nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi.
II. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI (5 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Nêu vai trò của các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông.
Câu 2. (2 điểm) Văn hóa truyền thống của Ấn Độ chịu ảnh hưởng từ bên ngoài vào những yếu tố nào và do đâu?
Đáp án đề thi Sử 10 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Mỗi câu tương ứng 0,25 điểm)
Câu | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Hồi đáp | ĐỂ DI CHUYỂN | MỘT | DỄ | CŨ | ĐỂ DI CHUYỂN | ĐỂ DI CHUYỂN | CŨ | MỘT | CŨ | MỘT | DỄ | DỄ | ĐỂ DI CHUYỂN | ĐỂ DI CHUYỂN | DỄ | MỘT | MỘT | CŨ | CŨ | DỄ |
II. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI (5 điểm)
Câu | Hồi đáp | Điểm |
câu hỏi 1 | Vai trò của các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông | 3 điểm |
* Quý phái
– bao gồm: vua, quan, chủ trại, thầy cúng. – có nhiều của cải và quyền lực… – Cuộc sống hạnh phúc… – Bóc lột nông dân công xã và nô lệ… * Nông dân xã + Đông đảo nhất khoa. + Là lực lượng sản xuất chính trong xã hội… + Chịu trách nhiệm nộp một phần lợi nhuận cho nhà nước… + Làm việc miễn phí cho giới quý tộc. * Nô lệ + Nguồn gốc: Tù binh, nông dân nghèo không trả được nợ. + Là tầng lớp thấp nhất trong xã hội… + Làm việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc. |
1 đồng
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1 đồng 0,25 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1 đồng 0,5 đồng 0,25đ 0,25đ |
|
câu 2 | Những yếu tố nào của văn hóa truyền thống Ấn Độ có ảnh hưởng bên ngoài và chịu ảnh hưởng ở đâu? | 2 điểm |
*Các yếu tố văn hóa truyền thống của Ấn Độ có tác động bên ngoài
ngoài – Phật giáo và Ấn Độ giáo. – Kiến trúc nghệ thuật: Đền, lăng… – Chữ viết tay: tiếng Phạn… * Ảnh hưởng: Trung Quốc, Việt Nam và một số nước Đông Nam Á… |
1 đồng
0,5 đồng 0,5 đồng 0,5 đồng |
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn xem bài Đề thi học kì 1 môn lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 Bạn phát hiện ra có khắc phục được lỗi đó không?, nếu chưa, hãy comment thêm về Đề thi học kì 1 môn Sử lớp 10 năm 2022 – 2023 dưới đây để trường THCS Võ Thị Sáu thay đổi, hoàn thiện nội dung. nội dung tốt hơn cho bạn! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: Đề thi học kì 1 môn Sử lớp 10 năm 2022 – 2023 của website vothisaucamau.edu.vn
Thể loại: Văn học
Danh Mục: Ngữ Văn
Web site: http://huecdt.edu.vn/