Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm học 2017-2018 theo Thông tư 22 gồm 6 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử – Địa lý, Tin học. đề thi học kì 2 lớp 4 Đề thi này có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2. Đồng thời, đây cũng là một tài liệu. Tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô khi ra đề thi học kỳ cho học sinh. Sau đây mời quý thầy cô và các em tham khảo và tải về trọn bộ đề thi và đáp án.
Đề thi học kì 2 lớp 4 được tải nhiều nhất
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 có bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22
- 15 đề thi học kì 2 tiếng Anh lớp 4 có đáp án
đề thi học kì 2 lớp 4
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đáp án và biểu điểm đề thi học kì 2 môn toán lớp 4
- Đề cương và đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 – Câu 2
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
- Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
- Đề cương và câu hỏi ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 4
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lý lớp 4
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Sử, Địa lớp 4
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4
- Tin học lớp 4 đề thi học kì 2
- Đáp án và biểu điểm kiểm tra học kì 2 môn Tin học lớp 4
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- Đáp án và biểu điểm kiểm tra học kì 2 lớp 4 môn Khoa học
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh tròn mỗi chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ đánh dấu câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu hỏi 1. Số “Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi” được viết là:
A. 281 870
B. 281 780
C. 218 780
D. 128 780
Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta được:
Câu 3. Phép chia 43 659 : 63 có thương là:
A. 596
B. 639
C. 693
D.722
Câu 4. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ….kg…..g là:
A.73; 38 B. 7; 3038 C. 73; 83 D. 7303; số 8
Câu 5: Khoảng thời gian nào sau đây dài nhất?
A. 85 phút B. 2 giờ 5 phút C. 1 giờ 5 phút D. 128 phút
Câu 6. Nửa chu vi hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích hình chữ nhật là:
A. 24 cm2 B. 126 cm2 C. 135 cm2 D.720 cm2
Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng nhất:
Để lát nền phòng học hình chữ nhật người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Cần bao nhiêu viên gạch để lát lớp học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và mạch vữa không đáng kể?
Trả lời: Người ta phải dùng ………….gạch để ốp lớp học phía trên.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
câu 8 . (1 điểm)
Một trường có tổng số 405 học sinh. Số học sinh nữ của trường đó bằng 2/3 số học sinh nam. Tính số học sinh nam và nữ của trường đó?
Tiểu luận ………………………………………………………………………….
câu 9 (1 điểm):
Cánh đồng thứ nhất thu hoạch được 1070 ki-lô-gam thóc. Ruộng thứ hai thu được nhiều hơn ruộng thứ nhất 386 ki-lô-gam thóc. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Giải pháp
……………………………………………………………………………………………… …………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………….
câu hỏi 10 : (1 điểm) Tìm X biết:
X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130
……………………………………………………………………………………………….
Đáp án và biểu điểm đề thi học kì 2 môn toán lớp 4
A. PHẦN THI: 7,0 điểm
Câu
Đầu tiên
2
3
4
5
6
7
Trả lời
DI DỜI
CŨ
CŨ
MỘT
DỄ
CŨ
1000
Điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
1.0
1.0
1.0
B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm
câu 8 : (1,0 điểm)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần) (0,25 điểm)
Số bạn nữ của trường đó là:
405 : 5 x 2 = 162 (học sinh) (0,25 điểm)
Số học sinh nam của trường đó là:
405 – 162 = 243 (học sinh) (0,25 điểm)
Đáp số: nữ: 162 học sinh; nam: 243 học sinh
Câu 9: (1,0 điểm)
Ở thửa ruộng thứ hai số kilôgam – kilôgam – gam gạo là:
1070 + 386 = 1456 (kg) (0,5 điểm)
Trung bình mỗi thửa ruộng thu được số ki-lô-gam thóc là:
1456 : 2 = 728 (kg) (0,25 điểm)
Đáp số: 728 kg gạo (0,25 điểm)
Câu 10: (1,0 điểm) Tìm x biết:
X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130
X x 2 + X x 3 + X x 4 + X x 1= 2130
X x (2 + 3 + 4 + 1) = 2130
X x 10 = 2130
X = 2130 : 10
X = 213
Đề cương và đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2018 – 2019
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 1
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 2
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – lớp 3
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 4
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 5
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – lớp 6
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – lớp 7
Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Mạch kiến thức và kỹ năng
Số câu và số điểm
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp 3
cấp 4
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số tự nhiên, phân số và các phép toán với chúng….
Số câu
2
Đầu tiên
Đầu tiên
số câu
1.2
3
mười
Điểm
2.0
1.0
1.0
Đại lượng và đo đại lượng: khối lượng, thời gian, .. ..
Số câu
2
số câu
4,5
Điểm
2.0
Các yếu tố hình học: chu vi, diện tích, các hình đã học.
Số câu
2
số câu
6,7
Điểm
2.0
Giải toán: Các bài toán điển hình: Tổng tỉ, trung bình cộng…
Số câu
Đầu tiên
Đầu tiên
số câu
9
số 8
Điểm
1.0
1.0
Tổng cộng
Số câu
2
3
Đầu tiên
2
Đầu tiên
Đầu tiên
Điểm
2.0
3.0
1.0
2.0
1.0
1.0
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 – Câu 2
I.ĐIỀU LỰA CHỌN
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1 (1 điểm)
Một). Trung bình cộng của các số: 150; 151 và 152 là:
A. 150
B. 152
C. 151
D. 453
b). Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả ; 3; 5 và 9 là:
A. 36
B.180
C.150
mất 250
câu 2 (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1/6 ngày = …..giờ
b) 5000 tạ =……tấn
c) 2 000 305 m2 =……km2……. m2
d) 1/4 thế kỷ = ………….năm
câu 3 (1 điểm):
a) Biểu thức kết quả là: có kết quả:
b) Tìm X biết: X + 295 = 45 x 11
A. X = 200
B. X = 495
C. X = 790
D. X = 350
câu 4 (1 điểm). Lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250kg giấy vụn. Lớp 4A nhặt được nhiều hơn lớp 4B 20kg giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
MỘT.125kg
B.135kg
C. 230kg
D. 270kg
câu hỏi 5 (0,5 điểm). Một hình bình hành có chiều cao là 2 cm và độ dài đáy là 10 cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
MỘT.20cm2
B. 200cm2
C. 20dm2
D. 24 dm2
câu 6 (0,5 điểm). Hình thoi có các đường chéo dài 60dm và 4m. Diện tích của hình thoi là:
A. 120 dm2
B. 240 m2
C. 12m2
D. 24dm2
II. TIỂU LUẬN
câu 7 (1 điểm). Tính toán:
câu 8 (1,5 điểm). Bà hơn tôi 60 tuổi. Biết tuổi cháu bằng 1/4 tuổi bà. Tính tuổi mỗi người?
Câu 9. (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1 m2 vườn ấy, người ta thu được 10 ki – lô – gam cà chua. Hỏi cả khu vườn đó thu được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
câu hỏi 10 . (0,5 điểm) Tính theo cách thuận tiện nhất:
(36 + 54) x 7 + 7 x 9 + 7
ĐÁP ÁN CUỐI KIỂM TRA THỨ HAI
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TOÁN – Lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 7. Tính (1 điểm) Mỗi phép tính đúng ( 0,25 điểm)
Câu 8. (1,5 điểm)
Giải pháp
Ta có sơ đồ thể hiện tuổi của ông nội và người con như sau:
Theo sơ đồ, sự khác biệt phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần) (0,25đ)
Tuổi của cô ấy là:
60 : 3 x 4 = 80 (tuổi) : (0,5đ)
Tuổi của bạn là:
80 – 60 = 20 (tuổi) (0,25đ)
Trả lời (0,25đ). Bà: 80 tuổi
Cháu: 20 tuổi
câu 9 . (2 điểm)
Tổng kết: (0,25đ)
Giải pháp
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
15 x = 10 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
15 x 10 = 150 (m2)
Số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
10 x 150 = 1 150 (kg)
Đáp số: 1 150 kg cà chua
Câu 10. (0,5đ)
Tính toán theo cách thuận tiện nhất.
(36 + 54) x 7 + 7 x 9 + 7
= 90 x 7 + 7 x 9 + 7
= (90 + 9 + 1) x 7
= 100 x 7
= 700
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Biết tiếng Việt (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Đọc một trong các đoạn văn sau (Tiếng Việt 4, tập 2) và trả lời câu hỏi:
(Đầu tiên). Trống đồng Đông Sơn (từ Kiêu… đến Gạc).
* TLCH: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
(2). Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ cuối)
* TLCH: Em thích hình ảnh nào trong 3 khổ thơ trên? Tại sao?
(3) Chim sẻ (từ con chó chậm chạp… đến khàn khàn).
* TLCH: Hình ảnh chim sẻ mẹ dũng cảm nhảy xuống cứu con được diễn tả như thế nào?
(4) Đường đi Sa Pa (từ xe chúng tôi… đến hàng liễu rủ).
* TLCH: Con đường đi Sa Pa được miêu tả trong đoạn văn có gì đẹp?
(5) Con chiền chiện (3 khổ thơ đầu)
* TLCH: Tiếng hót của chim sơn ca được miêu tả như thế nào?
II. Đọc hiểu và biết tiếng Việt (7 điểm)
NẾU ƯỚC MƠ ĐỦ LỚN
Tôi để ý đến cô ấy khi thấy cô ấy rất đam mê bóng rổ. Một lần, khi hai người trò chuyện, cô gái nói: “Em muốn học đại học. Nhưng tôi chỉ có thể học nếu có học bổng. Tôi nghĩ nếu tôi chơi bóng đá tốt, tôi sẽ nhận được học bổng. Bố tôi nói rằng nếu ước mơ đủ lớn thì những thứ khác chỉ là chuyện nhỏ.”
Một hôm, thấy nàng buồn, tôi hỏi, nàng đáp:
– Các huấn luyện viên nói với tôi rằng tôi hơi lùn, tôi không thể chơi cho đội hạng nhất. Vậy tôi có thể nói gì về học bổng?
– Anh nghĩ bố anh thế nào?
– Bố tôi nói: “Các huấn luyện viên sai rồi, vì họ không hiểu sức mạnh của ước mơ. Nếu bạn thực sự muốn, không gì có thể ngăn cản bạn, ngoại trừ một điều – thái độ của chính bạn!”
Năm cuối cấp 3, đội của cô vô địch quốc gia, cô được học bổng vào đại học. Vừa bước vào trường, cô nhận được tin dữ: bố cô mắc bệnh ung thư.
Trước khi qua đời, anh nắm lấy tay cô và nói bằng tất cả sức lực của mình: “Tiếp tục mơ đi em! Đừng để giấc mơ của bạn chết cùng với tôi.”
Những năm sau đó quá khó khăn với cô. Nhưng cô đã hoàn thành chương trình đại học một cách xuất sắc. Vì mỗi khi muốn bỏ cuộc, cô lại nhớ đến lời cha: “Nếu con ước mơ đủ lớn, con có thể làm được bất cứ điều gì”. Và tôi đã nghe cô ấy nói với những người bạn của cô ấy, “Nếu ước mơ đủ lớn, phần còn lại chỉ là nhỏ.”
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu hỏi 1. Cô gái buồn vì điều gì?
Một. Không đủ cao để chơi cho đội bóng rổ hạng nhất.
b. Không đủ tiền tham gia khóa tập huấn đội tuyển quốc gia.
c. Không có học bổng để theo học đại học.
đ. Huấn luyện viên không thừa nhận vào đội bóng rổ của trường.
Câu 2. Ba dòng nào sau đây nói đúng những gì cha cô ấy nói với cô ấy?
Một. Nếu bạn thực sự muốn, không gì có thể ngăn cản bạn.
b. Nếu bạn ước mơ đủ lớn, bạn có thể làm bất cứ điều gì.
c. Nếu ước mơ đủ lớn thì những thứ khác chỉ là chuyện nhỏ.
đ. Bạn cần phải biết cách khắc phục điểm yếu của bản thân.
câu 3 . Câu nói “Đừng để ước mơ chết theo bạn”. Ý anh là gì?
Một. Đừng mơ như ba!
b. Đừng chết với bố!
c. Đừng có mơ!
đ. Đừng từ bỏ ước mơ của bạn!
Câu 4. Biết được ước mơ của mình, cô gái trong truyện đã đạt được điều gì?
Một. Đội của cô đã giành chức vô địch quốc gia, cô nhận được học bổng vào đại học và hoàn thành chương trình đại học của mình một cách xuất sắc.
b. Đội bóng rổ của cô đã giành chức vô địch quốc gia và có thể thi đấu quốc tế.
c. Cô nhận được học bổng toàn phần của một trường đại học danh tiếng.
đ. Đội của cô ấy đã giành chức vô địch quốc gia, cô ấy đã được trao học bổng vào trường đại học và một chuyến đi đến châu Âu.
Câu 5. Theo bạn, ước mơ nào là đủ lớn?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
câu 6 . Tôi cũng từng mơ. Hãy kể về một ước mơ và cho biết em đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
câu 7 . Câu nào dưới đây có bộ phận trạng ngữ?
Một. Tôi để ý đến cô ấy khi thấy cô ấy rất đam mê bóng rổ.
b. Vào năm cuối trung học, đội của cô đã giành chức vô địch quốc gia.
c. Các huấn luyện viên nói với tôi rằng tôi hơi lùn và không thể chơi cho đội một.
đ. Tôi nghĩ nếu tôi chơi bóng đá tốt, tôi sẽ nhận được học bổng.
Câu 8. Nêu chức năng của dấu hai chấm trong câu sau?
Bố tôi nói: “Các huấn luyện viên đã sai, vì họ không hiểu sức mạnh của ước mơ”.
Một. Báo hiệu bộ phận đứng sau câu là giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
b. Báo hiệu bộ phận câu phía sau là lời nhân vật.
c. Cho biết bộ phận của câu sau là liệt kê các ý.
đ. Báo hiệu phần phía sau là suy nghĩ của nhân vật.
Câu 9. Thay đổi câu thành “Đừng để ước mơ của bạn chết với bạn.” thành hai câu sảng khoái bằng cách dùng các từ mệnh lệnh khác.
Một) ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
b) ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Câu 10. Viết câu miêu tả hình dáng con vật có sử dụng từ gợi tả và biện pháp so sánh.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả nghe – viết (2 điểm)
Làm thế nào để thực vật sống sót qua mùa đông lạnh giá? Chúng ta biết rằng để phát triển, cây cối phải tiêu thụ chất dinh dưỡng. Mùa xuân và hè, cây sinh trưởng nhanh, chất dinh dưỡng tiêu hao nhiều hơn tích luỹ nên khả năng chống rét cũng giảm. Nhưng vào mùa thu, tình hình đảo ngược, lúc này nhiệt độ ban ngày cao. Trời nắng gắt thì quang hợp của lá diễn ra nhanh, nhưng ban đêm nhiệt độ thấp cây chậm lớn, chất dinh dưỡng tiêu hao ít mà tích luỹ nhiều nên cây bị “mập” và cành non mập ra. . gỗ, cây cũng dần trở nên chống lạnh.
(Theo 10 vạn câu hỏi vì sao?)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Tôi đã đọc một câu chuyện hoặc xem một bộ phim trong đó các nhân vật là những con vật ngộ nghĩnh, thông minh và rất dễ thương. Mô tả một trong những con vật này.
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Kiểm tra đọc
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (8 điểm)
1. một
2. a, b, c
3. đ
4. một
5. Gợi ý:
Ước mơ đủ lớn là ước mơ có ý nghĩa, mang lại hạnh phúc cho mình và nhiều người khác, đồng thời đó phải là ước mơ để con người không ngừng phấn đấu, nỗ lực hết mình, vượt qua mọi khó khăn để đạt được thành công. đạt được.
6. Tham khảo:
Ước mơ của tôi là lớn lên sẽ trở thành phi công và lái máy bay trên bầu trời. Từ nay em luôn cố gắng học tập thật tốt và chăm chỉ rèn luyện sức khỏe để có sức khỏe tốt.
7. b
8. b
9. Gợi ý: Học sinh viết được 02 trong các câu sau: – Đừng để ước mơ chết theo bạn!
– Đừng để ước mơ của bạn chết theo bạn!
– Tôi hy vọng giấc mơ của bạn không chết với tôi!
– Xin đừng để những giấc mơ của tôi chết với bạn!
10. Tham khảo:
Cô vẹt có cái mỏ dài và nhọn, phần trên dài hơn phần dưới, móc xuống và uốn cong như cái lưỡi câu.
B. Kiểm tra viết
II. Tập làm văn (8 điểm)
Người giới thiệu
Thứ bảy tuần trước, bố mẹ tôi về quê thăm bà ngoại với bé Ti. Tôi ở nhà trông nhà. Sau khi ăn sáng do mẹ tôi chuẩn bị, tôi đi xem TV. Chương trình của kênh thế giới động vật khiến tôi rất thích thú.
Đây là lần đầu tiên tôi thấy một kẻ săn mồi hài hước như vậy. Loài chồn núi này có tên khoa học không nhớ rõ, thân hình giống con sóc, nhỏ hơn con thỏ. Vì vậy, bạn săn thỏ. Theo nhận xét của chủ nhà, chúng săn mồi bằng cách thôi miên. Tức là làm cho mắt bị say và mất khả năng tự vệ. Chồn núi dùng bốn chân ngắn và nhỏ như con chuột để đi đi lại lại trước con mồi; rồi nhảy thẳng lên, cả đuôi cũng dựng thẳng. Toàn thân chú như một vệt chớp xám lập lòe trước đôi mắt đờ đẫn, ngơ ngác của chú thỏ. Xem ra không phải thời điểm thích hợp để giết con mồi. Chú còn thể hiện kỹ năng làm xiếc: chồm bằng hai chân trước, đưa lưng hai tạ và đuôi hướng lên trời, xoay cả người thành một vòng tròn. Cứ như vậy, con chồn của chúng ta di chuyển. Nói thật là nhờ bạn xem TV, nếu nhìn kỹ bạn cũng sẽ nhập tâm vào màn nhào lộn và phải hoa mắt. Cuối cùng, điều đúng đắn đã đến. Toàn thân thỏ như mềm nhũn ngã xuống đất. Nhanh như chớp, con chồn lao về phía con mồi, há to miệng ngoạm lấy cổ con thỏ rồi thả ra.
Tôi vô cùng thích thú với những hình ảnh chân thực, sống động mà nhà sản xuất chương trình đã cung cấp. Đúng là đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Sự hiểu biết của tôi đã được mở rộng nhờ thấy rõ những gì mắt tôi thấy và tai nghe.
Đề cương và câu hỏi ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 4
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 – 2019
- Ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 1
- Ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 2
- Ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 3
- Ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 4
- Ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 5
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lý lớp 4
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước ý đúng nhất của câu 1 và câu 2.
Câu hỏi 1. Nhà Hậu Lê cho phép vẽ bản đồ Hồng Đức nhằm mục đích gì?
A. Để quản lý đất đai, bảo vệ chủ quyền quốc gia. B. Để bảo vệ nhân dân.
C. Để bảo vệ trật tự xã hội. C. Để bảo vệ lợi ích của nhà vua.
Câu 2. Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Trãi?
A. Bộ đội Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
C. Định địa dư thừa. D. Quốc âm thi tập.
Câu 3. Nối ý ở cột A với ý ở cột B.
MỘT
DI DỜI
‘Sàng lọc khuyến nông’
phát triển giáo dục
Mở biển, mở biên
Sự phát triển nông nghiệp
“Chiếu nghiên cứu”
Phát triển kinh tế
Câu 4. Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
………………………………………………………………………………………………… …………
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
………………………………………………………………………………………………… …………
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái đứng trước ý đúng nhất của câu 1 và câu 2.
Câu hỏi 1. Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?
A. Đất phù sa, đất mặn. B. Đất mặn, đất phèn.
C. Đất phù sa, đất phèn. D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc:
A. Biển Bắc. B. Biển Đông.
C. Duyên hải miền Trung. D. vùng biển đảo Phú Quốc.
câu 3 . Điền vào chỗ trống thích hợp với từ trong ngoặc đơn:
(sông; tấp nập; ghe; rau, thịt, cá, quần áo; chợ nổi)
Chợ nổi thường họp tại…………………….. thuận tiện cho việc họp của…………………….. Buôn bán
………………..diễn ra………………. loại hàng hóa bán tại chợ là …………………………………………………….
câu 4 . Tại sao khí hậu duyên hải miền Trung có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam?
………………………………………………………………………………………………… …………
câu hỏi 5 . Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
……………………………………………………………………………………………… …………………………………… ………………………………………………………… ……………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sử, Địa lớp 4
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm).
Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn A
Câu 2 (1 điểm) Khoanh tròn TRÊN
câu 3 (1 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B:
Đáp án đúng là:
câu 4 (1 điểm) Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiến vào Thăng Long đánh đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất đất nước.
câu hỏi 5 (1 điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh:
Sau khi vua Quang Trung băng hà, triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công triều Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi, niên hiệu là Gia Long, đóng đô ở Phú Xuân (Huế).
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm).
Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn DỄ
Câu 2 (1 điểm) Khoanh tròn C
Câu 3 (1 điểm)
Thứ tự điền đúng là:
dòng sông; ca nô, thuyền; chợ nổi; đông đúc; rau, thịt, cá, quần áo
Câu 4 (1 điểm) Vì dãy núi Bạch Mã (nằm giữa Huế và Đà Nẵng) vươn ra biển, tạo thành bức tường ngăn gió mùa Đông Bắc thổi đến khiến từ phía nam dãy núi này không có mùa đông.
Câu 5 (1 điểm) Huế được gọi là thành phố du lịch vì Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật cao. Huế được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4
Mạch kiến thức và kỹ năng
câu/điểm
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp 3
cấp 4
tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ĐỊA LÝ
Đầu tiên
Thiên nhiên và sản xuất của con người ở đồng bằng
Số câu
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
2
2
số câu
Đầu tiên
3
4
5
Điểm
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
2
2
2
Biển Việt Nam
Số câu
Đầu tiên
Đầu tiên
số câu
2
Điểm
Đầu tiên
Đầu tiên
LỊCH SỬ
Số câu
2
Đầu tiên
3
Đầu tiên
Nước Đại Việt Đầu thời Hậu Lê (thế kỷ XV)
số câu
1.2
3
Điểm
2
Đầu tiên
3
Số câu
Đầu tiên
Đầu tiên
2
Đại Việt thế kỷ XVI, XVII
số câu
4
Điểm
Đầu tiên
Đầu tiên
Số câu
Đầu tiên
Đầu tiên
3
Thời kỳ đầu nhà Nguyễn (1802-1858)
số câu
5
Điểm
Đầu tiên
Đầu tiên
Tổng số câu
4
2
2
2
6
4
Tổng điểm
4
2
2
2
6
4
Tin học lớp 4 đề thi học kì 2
A. Lý thuyết (4 điểm) (20 phút)
Câu hỏi 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu A1.M 1 . Trong PowerPoint để thêm một trang chiếu mới em nhấn tổ hợp phím nào: (0,5 điểm)
A. Ctrl + N B. Ctrl + I C. Ctrl + M D. Ctrl + I
Câu hỏi A2.M1. Trong phần mềm PowerPoint để bắt đầu trình chiếu em nhấn phím nào: (0,5 điểm)
A. F5 B.F3 C. F2 D. F1
Câu A3.M2 . Trong phần mềm PowerPoint để lưu một bài trình chiếu mới em nhấn tổ hợp phím nào: (0,5 điểm)
A. Ctrl + B B. Ctrl + I C. Ctrl + U D. Ctrl + WILL
Câu hỏi A4.M1. Trong phần mềm The Monkey Eyes để tạo màn chơi mới bạn nhấn phím ? (0,5 điểm)
A. F5 B. F3 C. F2 D.F1
Câu hỏi A5.M1 . (0,5đ) Chọn câu lệnh đúng để hiện chữ “HELLO” trên sân chơi
A. Nhãn HELLO B. Nhãn [ HELLO] C. Nhãn”HELLO” D. PR HELLO
Câu A6. M2 . (0,5đ) Lệnh lặp 3 [fd 100 rt 360/3] vẽ được hình sau:
Câu hỏi A7. M1: Điền hoạt động của Rùa vào ô trống theo mẫu (1 điểm)
Đặt hàng
Yêu cầu
hành động của rùa
Đầu tiên
FD n
2
BK n
3
LT k
4
RT k
5
HT
6
ST
7
Trang chủ
số 8
Lau dọn
Quay lại vị trí bắt đầu, xóa toàn bộ sân chơi
9
PU
mười
CS
11
PĐ
B. Luyện tập (6 điểm) (20 phút)
Câu hỏi B1.M3 Tạo trang chiếu với nội dung và yêu cầu sau: (2 điểm)
– Dòng tiêu đề: “XE ĐẠP”
Yêu cầu: Sử dụng hiệu ứng Blinds, tùy chọn font chữ, cỡ chữ, màu chữ.
– Nội dung: Chèn hình xe đạp
Yêu cầu: Trong phần More Motion Paths, sử dụng hiệu ứng Diagonal Up Right.
Câu hỏi B2.M2: VẼ Viết lệnh để Logo tính các biểu thức sau: (1 điểm)
a> 10 + 50 x (7 – 5) – 10
b> (30 : 2 – 5 x 2) x 5 – 10
Câu hỏi B3.M4: Sử dụng lệnh lặp trong phần mềm logo để vẽ hình sau: (3 điểm)
Đáp án và biểu điểm kiểm tra học kì 2 môn Tin học lớp 4
Phần A. Lý thuyết (5 điểm)
Câu hỏi 1 (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1. C (0,5 điểm)
2. A (0,5 điểm)
3. Đ (0,5 điểm)
4. C (0,5 điểm)
5. B(0,5 điểm)
6. A (0,5 điểm)
Câu 2. (2 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,1 điểm)
Đặt hàng
Yêu cầu
hành động của rùa
Đầu tiên
FD n
Tiến lên n bước
2
BK n
Lùi lại sau n bước
3
LT k
Rẽ trái k độ
4
RT k
Xoay phải k độ
5
HT
Rùa trốn
6
ST
Rùa lộ diện
7
Trang chủ
Về vị trí bắt đầu
số 8
Lau dọn
Xóa sân chơi, Rùa ở vị trí hiện tại
9
PU
Nhặt bút lên (Rùa không vẽ nữa)
mười
CS
Quay lại vị trí bắt đầu, xóa toàn bộ sân chơi
11
PĐ
Hạ bút xuống (Rùa tiếp tục vẽ)
Phần B. Thực hành (5 điểm)
Câu B.1: (1 điểm)
– Hs làm đúng 1 yêu cầu (0,5 điểm)
Câu B. 2: (1 điểm)
Học sinh gõ đúng 1 dòng được 0,5 điểm
a> Pr 10 + 50 * (7 – 5) – 10
b> Pr (30/2 – 5 * 2) * 5 – 10
Câu B. 3: (3 điểm)
– Vẽ hình vuông lớn:
Lặp lại 4[fd 100 rt 90]
Viết đúng lệnh vẽ hình vuông lớn 1đ
– Vẽ hình vuông nhỏ
Pu fd 25 rt 90 fd 25 pd
Nếu bạn viết đúng câu lệnh, bạn được 1 điểm
Lặp lại 4[fd 50 rt 90]
Viết lệnh đúng để nhận 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
mạch
kiến thức,
kỹ năng
(Đề tài)
Số câu &
Điểm
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp 3
cấp 4
Tổng số điểm và tỷ lệ phần trăm
TNKQ
TN TL
TNKQ
TN TL
TNKQ
TN
TL
TNKQ
TN
TL
Tổng điểm
%
Thiết kế một bài thuyết trình
Số câu
2
Đầu tiên
Đầu tiên
Điểm
Đầu tiên
0,5
2
2,5
25
Phần mềm Mắt khỉ
Số câu
Đầu tiên
Điểm
0,5
0,5
5
Logo
Số câu
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Điểm
0,5
Đầu tiên
0,5
Đầu tiên
3
7
70
Tổng cộng
Số câu
4
Đầu tiên
2
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
mười
100
Điểm
2
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
2
3
mười
100
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
(Đánh dấu vào ô có câu trả lời đúng nhất ở câu 1 và 2).
Câu hỏi 1. (0,5 điểm) Vật phát ra âm khi nào?
Một. khi ta nhặt đồ.c. khi nén vật thể.b. khi uốn cong vật.d. khi vật dao động.
Câu 2. (0,5 điểm) Để sống và phát triển bình thường, cây cần:
Một. có đủ nước, ánh sáng và không khí.b. có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng, không khí.c. có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng.d. Chỉ cần đủ không khí và nước.
Câu 3. (0,5 điểm) Nối từ ở cột A với từ ở cột B sao cho phù hợp.
MỘT
DI DỜI
Dây đồng, ống sắt
·
·
chất cách nhiệt
Ghế gỗ, ly nhựa
·
·
dẫn nhiệt
Câu 4. (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Một đèn pin chiếu qua một lỗ trong thẻ. Ánh sáng sẽ…………………….
Câu 5. (1 điểm) Dùng túi ni lông buộc đồng hồ đang kêu và thả vào chậu nước. Cô bé áp tai vào thành xương chậu. Con nghe gì không, con nhỏ?
Các thí nghiệm cho thấy rằng âm thanh có thể…………
……………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Chỉ ra mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên qua sơ đồ sau:
Câu 7. (1 điểm) Viết Đ nếu đúng, viết S vào các câu sau:
Một. Các loại cây khác nhau có nhu cầu nước tương tự nhau.
b. Không khí cần thiết cho quá trình quang hợp và hô hấp của thực vật.
câu 8 . (2 điểm) Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
câu 9 . (2 điểm) Bình khí oxi được sử dụng trong những trường hợp nào?
Câu 10. (1 điểm) Tại sao mọi người rất quan tâm đến ô nhiễm không khí?
Đáp án và biểu điểm kiểm tra học kì 2 lớp 4 môn Khoa học
Câu 1. d (0,5 điểm)
Câu 2. b (0,5 điểm)
Câu 3. (0,5 điểm)
Dây đồng, ống sắt: Dây dẫn nhiệt
Ghế gỗ, ly nhựa: Cách nhiệt
Câu 4. (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Một đèn pin chiếu qua một lỗ trong thẻ. ánh sáng sẽ truyền thẳng .
Câu 5. (1 điểm) Đứa trẻ nghe thấy tiếng chuông điện thoại.
Các thí nghiệm cho thấy âm thanh có thể truyền qua nước và chất rắn.
Câu 6. (1 điểm)
Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo. (0,5 điểm)
Xác cáo bị vi khuẩn phân hủy thành khoáng chất, được rễ cỏ hấp thụ để nuôi cây. (0,5 điểm)
Câu 7. S; Đ (0,5 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Động vật hấp thụ: khí ô-xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn từ thực vật và động vật.
Bài tiết động vật: carbon dioxide, nước tiểu, mồ hôi, chất thải.
+ Đúng 6 ý được 1 điểm.
+ Đúng 4 đến 5 ý tương ứng 0,5 điểm.
Câu 9. (2 điểm) Những người phải thở bằng bình ô-xi: làm việc lâu dưới nước, công nhân làm việc trong hầm, lò, người ốm nặng cần cấp cứu, thám hiểm mặt trăng…
Câu 10. (1 điểm) Gợi ý: Vì không khí bị ô nhiễm sẽ mang lại cho con người:
– Gây viêm phế quản mãn tính.
– Gây ung thư phổi.
Bụi gây các bệnh về mắt.
Làm cho cây ăn quả không phát triển
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
MẠCH KIẾN THỨC
NỘI DUNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ
SỐ LƯỢNG CÁC CÂU HỎI
HỎI
PHIẾU CÂU HỎI
TỔNG ĐIỂM
NHIỀU LỰA CHỌN
TIỂU LUẬN
Biết
Hiểu
Vận dụng
Áp dụng phản hồi
Biết
Hiểu
Vận dụng
Áp dụng phản hồi
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Không khí đông đúc
Đầu tiên
Đầu tiên
1,5
Âm thanh
Đầu tiên
0,5
Sự lan truyền của âm thanh
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Không khí cần thiết cho sự sống
Đầu tiên
2
2
Chất dẫn nhiệt, chất cách nhiệt
Đầu tiên
0,5
0,5
Ánh sáng
Đầu tiên
0,5
0,5
ĐỘNG VẬT THỰC VẬT
Nhu cầu nước của cây trồng.
Đầu tiên
0,5
0,5
Thực vật cần gì để sống?
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
Trao đổi chất của động vật
Đầu tiên
2
2
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Đầu tiên
Đầu tiên
Đầu tiên
TỔNG CỘNG
mười
3
2
Đầu tiên
Đầu tiên
2
Đầu tiên
mười
Đề thi học kì 2 lớp 4 năm học 2018 – 2019
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2018 – 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2018 – 2019
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 năm học 2018 – 2019
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2018 – 2019
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2018 – 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm học 2018 – 2019
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2018 – 2019