Trả lời các câu hỏi trong SGK Vật Lý 11 Bài 11
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Video Trả lời câu hỏi SGK Vật Lý 11 Bài 11 – Thầy Lê Xuân Vương (VietJack Teacher)
C1 trang 59 SGK:
Bạn đang xem: Tổng hợp bài tập ví dụ 2 trang 60 Vật Lý 11 – Banmaynuocnong
Liên quan : ví dụ bài tập 2 trang 60 sgk vật lý 11
a) Dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp có đặc điểm gì?
b) Viết công thức tính điện trở tương tự của đoạn mạch gồm các điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp.
c) Hiệu điện thế U1, U2, U3 giữa hai đầu điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp như thế nào?
Hồi đáp:
a) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp luôn bằng nhau.
b) Điện trở tương tự của mạch: Rtđ = R1 + R2 + R3 ( 11.1 )
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các điện thế thành phần. Thật vậy, nếu cả hai vế của ( 11.1 ) bằng cường độ dòng điện ta được:
U = U1 + U2 + U3
C2 trang 59 SGK:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1, R2, R3 khi mắc song song có đặc điểm gì?
b) Nêu mối liên hệ giữa độ lớn cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính và I1, I2, I3 chạy qua các lượt của đoạn mạch gồm các điện trở R1, R2, R3 mắc song song?
c) Viết công thức tính điện trở tương tự của đoạn mạch gồm các điện trở R1, R2, R3 mắc song song.
Hồi đáp:
a) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở bằng U = U1 = U2 = U3.
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính I bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 + I3 ( 11.2 )
c) Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở và các đầu vào và biểu thức (11.2) ta có
Lấy điện trở tương tự của mạch song song
được tính theo công thức sau:
C3 trang 60 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của đoạn mạch có sơ đồ hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó tìm điện trở tương tự của mạch ngoài này như thế nào.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế U mạch ngoài.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
Hồi đáp:
a) Các điện trở hình 11.1 mắc nối tiếp nên điện trở tương tự mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18 ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Điện áp mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4 V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1. tôi = 5.0,3 = 1,5 V
C4 trang 60 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất điện động. E = 12,5V và có điện trở trong r = 0,4ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V – 6W; bóng đèn Đ2 loại 6V – 4,5W; Rb là một biến trở.
Làm thế nào để nhận biết các đèn Đ1, Đ2 và biến trở Rb của một mạch điện có sơ đồ như hình 11.2?
Hồi đáp:
Ta xem hình 11.2
[ (Rb theo sau bởi D2) song song với D1].
C5 trang 61 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất điện động ε = 12,5V và điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở.
Tính cường độ dòng điện định mức I1, I2 của cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường.
Xem thêm: Giải bài tập địa lý 6 (gia-vo-bai-tap-dia-li-6)
Hồi đáp:
Cường độ định mức I1, I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường lần lượt là:
+ Điều chỉnh biến trở Rb để các đèn Đ1, Đ2 sáng bình thường, thoả mãn các điều kiện sau:
Ib = I2 = 0,75 A
Ub = U1 – U2 = 12 – 6 = V
C6 trang 61 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất điện động ε = 12,5V và điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở.
Tính điện trở R1, R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình thường.
Hồi đáp:
Điện trở R1 và R2 lần lượt của các đèn khi sáng trung bình
C7 trang 61 SGK: Viết công thức tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện. Tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện khi đó.
Hồi đáp:
Công suất của nguồn : Png = E.I
Hiệu quả cung cấp điện:
UN = U1 = 12V
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = I1 + I2 = 0,5 + 0,75 = 1,25 A
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài là: UN = U1 = 12V
→ Công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện là:
Png = E.I = 12,5. 1,25 = 15,625 W
C8 trang 61 SGK: Có tám nguồn điện có cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Nối các nguồn này thành bộ nguồn lai đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng một bóng đèn loại 6V-6W. Cho rằng bóng đèn có điện trở như khi nó sáng bình thường.
Tính suất điện động b và rb của bộ nguồn như đề bài đã cho
Hồi đáp:
Suất điện động Eb và rb của nguồn điện .
Eb = m. E = 4.1,5 = 6V và rb = m. r / n = 4. r / 2 = 2
C9 trang 61 SGK: Có tám nguồn điện có cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Nối các nguồn này thành bộ nguồn lai đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng một bóng đèn loại 6V-6W. Cho rằng bóng đèn có điện trở như khi nó sáng bình thường.
Viết công thức tính Pb của bộ nguồn, số Pi của mỗi nguồn và hiệu điện thế Ui giữa hai đầu mỗi nguồn đó.
Hồi đáp:
Công suất của nguồn điện là: Pb = 6.0,75 = 4,5 W
Vì các nguồn giống nhau nên hiệu suất của mỗi nguồn là: Pi = 4,5 / 8 = 0,5625 W
Cường độ dòng điện qua mỗi nguồn là: I1 = I/2 = 0,75/2 = 0,375 A
Hiệu điện thế Ui giữa hai đầu mỗi nguồn:
Ui = E – I.r = 1,5 – 0,375. 1 = 1,125 V
Các bài giải bài tập Vật Lý 11, 11 khác:
-
Phần trả lời câu hỏi CŨ SGK Vật lý 11:
-
Bài 1 (trang 62 SGK Vật Lý 11): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4, ….
Xem thêm: Các dạng bài tập tụ điện – https://evbn.org
-
Bài 2 (trang 62 SGK Vật Lý 11): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5,…
-
Bài 3 (trang 62 SGK Vật Lý 11): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.6. …
Nguồn: Thể loại: Tin tức Nguồn: https://evbn.org
Ngân hàng đề thi lớp 11 tại banmaynuocnong.com
- Hơn 75.000 câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
- Hơn 50.000 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 11 có đáp án
- Kho các môn học khác
Nguồn: https://evbn.org
Chuyên mục: Bài tập